1. Khái niệm
– Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế mà người nộp thuế thu nhạp danh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là Doanh nghiệp)
– Luật áp dụng: Số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008
– Thông tư hướng dẫn: 13/2008/TT – BTC
2. Phương pháp tính thuế
– Thuế TN DN được tính theo công thức:
Thuế TN DN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TN DN
Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:
Thuế TN DN phải nộp =(Thu hập tính thuế – phần trích lũy KHCN) x thuế suất thuế TN DN
-Kỳ tính thuế : theo năm dương lịch
+ Đối với doanh nghiệp mới thành lập năm đàu tiên được tính từ ngày cấp giấy đăng ký kinh doanh nếu thừoi gian lớn hơn 3 tháng trong năm; nếu thành lập vào 3 thằng cuối năm dương lịch thì sẽ được cộng vào năm sau
+ Đối với doanh nghiệp chia tách, sát nhập vào 3 tháng đầu năm dương lịch thì kỳ tính thúe cuối cùng được cộng vào ký tình thuế trước đó
3. Căn cứ tính thuế
– Thuế thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định
Thu nhập tính thuế được xác địn theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định)
– Thu nhập chịu thuế được tính theo công thức sau:
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác
– Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung câpd ịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chua thu đưuọc tiền
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
+ Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu đã bao gồm cả thuế GTGT
– Thời điểm xác định doanh thu: Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điể mchuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua; Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ
– Trong thông tư 130/2008/TT-BTC có quy định 13 trường hợp cụ thể để xác định Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Chi phí được trừ khi tính thuế TN DN là các chi phí mà DN phải chi ra để tạo ra doanh thu, có tính hợp lý, hợp lệ thoe quy định của pháp luật
– Chi phí được trừ phải thỏa mãn hai điều kiện:
+ Khoản chi thực tế phả sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
+ Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
– Trong thông từ 130/2008/TT-BTC có quy định 31 trường hợp cụ thể về các loại chi phí không được tính trừ khi tính thuế TN DN
– Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề, lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
Trong thông tư 130/2008/TT-BTC có quy định 20 trường hợp cụ thể về cac khoản thu nhập khác được cộng vào khi tính thuế TN DN
– Thu nhập được miễn thuế: Là những thu nhập của DN nhưng lúc tính thuế được trừ ra và không phải nộp thuế. Là những thu nhập mang tính chất khuyến khích có tính xã hội cao
Trong thông tư 130/2008/TT-BTC có quy định trường hợp cụ thể về các khoản thu nhập được miễn thuế khi tính thuế TN DN
– Xác định lỗ và chuyển lỗ:
+ Lỗ là các khoản biị âm trong kỳ tính thúe khi lấy Tổng doanh thu – tổng chi phí
+ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào th nhập chịu thúe của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ
+ Nếu có quyết toán của coq uan thuế thì số lỗ sẽ được xác định theo quyết đinh của cơ quan thuế
+ Các doanh nghiệp liên doanh liên kết nếu giải thể, phá sản có phát sinh lỗ thì số lỗ được phân bố về các doanh nghiệp thành viên tham gia theo tỉ lệ vốn góp để chuyển lỗ
-Trích lập quỹ phát triên KHCN: Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của phát luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm tước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
– Trong 5 năm kể từ năm trích lập quỹ không sử dụng hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích trích lập quỹ thì phải hoàn lại vào thu nhập phần không sử dụng hoặc sử dụng sai mục đích để tính thuế +Lãi phát sinh từ khoản thuế TN DN phải nộp đó
-Thuế suất thuế TN DN: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ các trường hợp được áp dụng thuế suất ữu đãi theo quy định tại Thông tư 130/2008/TT-BTC
4. Kê khai nộp thuế
Trong hệ thống mẫu biểu theo thông tư 28 và ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK theo thông tư 28 từ mẫu 01/TNDN đến mẫu số 06/TNDN là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. Cách kê khai thuế cho từng tờ khai thuế thu nhâp doanh nghiệp tạm tính – mẫu 0x/TNDN như sau:
* Mẫu biểu kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
– Mẫu 01 A áp dụng cho các doanh nghiệp đã xác định được số doanh thu, chi phí thực tế phát sinh
– Mẫu số 01B áp dụng cho các doanh nghiệp chỉ xác định được doanh thu thực tế phát sinh, không tính được chi phí thực tế phát sinh, thuế TN DN được tạm tính theo tỉ lệ trên Doanh thu
– Phụ lục tính nộp thuế TN DN của doanh nghiệp có các cơ sở hạch toán phụ thuộc mẫu số 05/TN DN nếu có các cơ sở hạch toán phụ thuộc tại các tỉnh / TP trực thuộc TW khác trụ sở chính
* Lưu ý khi kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
– DN chỉ được chọn một trong hai hình thức kê khai thuế TNDN tạm tính quý và ổn định trong cả năm
– Trường hợp DN năm trước bị lỗ hoặc DN mới thành lập thì khai thuế TNDN tạm tính quý theo mẫu 01 A/TNDN
* Chuyển lỗ:
– Khai ố lỗ được chuyển khi tính thuế TN DN tạm tính quý. Số lỗ được chuyển bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước trong cùng năm tính thuế
– Chỉ được tính chuỷen lỗ khi khai thuế TN DN tạm tính khi khai thuế TN DN tạmt ính theo mẫu số 01A/TNDN
– Số thuế TN DN dự kiến được miễn giảm (chỉ tiêu 31 TK 01 A. chỉ tiêu 30 TK 01 B): NNT tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng và khai vào chỉ tiêu này
– Tỷ lệ TNDN chịu thuế trên doanh thu (chỉ tiêu [24] TK 01B/TN DN) lấy theo tỷ lệ của năm trước liền kề. nếu cơ quan thuế đã thanh tra, kiểm tra xác định thu nhập chịu thuế, doanh thu khác với số doanh nghiệp thì xác định theo số liệu kết luận thanh tra, kiểm tra
* Khai phụ lục phân bổ thuế TN DN mẫu 05/TN DN:
– Lập Bảng phân bổ này sau khi đã tính và hoànt hành việc kê khai thuế TNDN tạm nộp theo Tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu 01 A/TN DN hoặc 01B/TN DN
– Nếu cố số thuế TN DN phát sinh tạm nộp thuế mới lập Bảng phân bổ
– Bảng phân bổ được gửi cho CQT nơi có trj sở chính (Kèm theo Tờ khai thuế TN DN tạm tính hàng quý) và gửi cho CQT nơ có cơ sở phụ thuộc
– Khai chi tiết các thông tin doanh nghiệp đối với trụ sở chính và các cơ sở sản xuất phụ thuộc: địa phương, tên, mã số thuế…
– Chi khai các chỉ tiêu ở cột Quý tương ứng với Tờ khai
– Tỷ lệ phân bổ
+ Là tỷ lệ % chi phí của cơ sở sản xuất hoạch toán phụ thuộc/ tổng chi phí của doanh nghiệp
+ Số liệu để xác định tỷ lệ chi phí do DN tự xác định căn cứ vào quyết toán thuế TN DN của năm tước liên kề năm tính thuế;
– Doanh nghiệp đang hoạt động có cơ sở hạch toán phụ thuộc ở các địa phương =>số liệu xác định căn cứ vào quyết toán thuế TN DN năm 2008 và tỷ lệ này được sử dụng ổn định từ năm 2009 trở đi
– Doanh nghiệp mới thành lập, có thay đổi (mở rộng, thu hẹp) cơ sở hạch toán phụ thuộc ở các địa phương thì doanh nghiệp phải tự xác định tỷ lệ chi phí cho kỳ tính thuế đầu tiên và tính ổn định cho các kỳ tiếp sau
– Khi quyết toán thuế TNDN năm, xác định số thuế còn phải nộp cũng dựa trên tỷ lệ phân bổ cho trụ sở chính và cơ sở hạch toán phụ thuộc; tính số thuế phải nộp trừ đi số đã tạm nộp cho từng địa phương
* Nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp
– Sau khi kê khai tờ khai tạm nộp, nếu có số thuế TNDN phải nộp trong kỳ thì phải tiến hành nộp thuế cùng lúc
– Nộp thuế bằng tiền mặt thì lên kho bạc của quận hoặc thành phố nộp, nếu nộp qua Ngân hàng chỉ cần sử dụng Giấy nộp tiền vào
5.Quyết toán thuế TNDN
Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm hoặc khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp
Hỗ trợ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo thông tư 06/2007/TT –BTC
– Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp
– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1 A/TN DN, 03-01B/TNDN hoặc 03-1C /TNDN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT- BTC
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BCT
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đói với hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo mẫu số 03-3/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BCT
+ Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo các mẫu ban hành kèm theo Thông tư 60/2007/TT- BTC
+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03 – 5/TN DN ban hành kèm theo thông từ 60/2007 /TT-BTC
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nhgiệp năm chậm nhất là ngày thứ chin mươi, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.